SỔ TAY LSPD/code911
Sổ tay sẽ chia làm 4 phần
1. Giới thiệu sơ lược về LSPD
2. Chức vụ và đơn vị trong tổ chức
3. Đồng phục theo qui định và phương tiện , thiết bị
4. Cách làm việc
5. Quy Định
6. Code LSPD
1. Giới thiệu sơ lược về LSPD
Los Santos Police Department hay còn được gọi tắt là LSPD , là một trong nhiều tổ chức chính phủ quan trọng của đất nược San Andreas . Đây là một tổ chức chính phủ thuộc mảng an ninh quốc phòng với trụ sở được đặt tại Pershing Square , Los Santos . Làm việc theo phương hướng chuyên môn và có hiệu quả cao , với tiêu chí "vì nước quên thân , vì dân phục vụ" LSPD trong nhiều năm qua đã đạt được rất nhiều thành tích lớn và tạo được sự an toàn cho trong và ngoài thành phố Los Santos . Với số lượng nhân viên đông , chất lượng và có ý thức, sở cảnh sát đã tạo được sự an toàn và lấy được lòng của nhân dân . Các tệ nạn xã hội như cướp bóc, buôn bán hàng cấm, bắt cóc, giết người , ... luôn nằm trong tằm kiểm soát của LSPD .
2. Chức vụ và đơn vị trong tổ chức
a. chức vụ
Chief Of Police - Rank 9
Là người đứng đầu , giám sát và đưa ra những quyết định , hướng đi mới của tổ chức . Phân chia đơn vị , team hỗ trợ cho những đội hỗ trợ . Xử lí các sĩ quan cấp dưới vi phạm
Deputy Chief - Rank 8
Với cấp bậc sau Chief Of Police , Deputy Chief sẽ được quản lí , giảm sát những khi LD không có mặt . Góp ý và gửi những bản báo cáo trong tuần về cho bên phía đội trưởng HR và LD . Xử lí các sĩ quan cấp dưới vi phạm
Captain - Rank 7
Hỗ trợ Deputy Chief và Chief Of Police giám sát, quản lí nhân viên . Xử lí các sĩ quan cấp dưới vi phạm
Lieutenant - Rank 6
Lieutenant được quản lí một đơn vị bất kì . Nếu cảm thấy đủ khả năng , có thể xin phép LD cho làm thử hoặc được chọn ra để lãnh đạo đơn vị đó
Staff Sergeant - Rank 5
Giúp cho Lieutenant quản lí đơn vị , các đội hỗ trợ , hướng dẫn làm việc cho những người mới vào , chỉ bảo những khuyết điểm cần sửa của cấp dưới
Sergeant - Rank 4
Quản lí những đội hỗ trợ , có thể xử lí những thành viên vi phạm trong đội . Hỗ trợ cấp trên và được phép xử lí những người mới vào
Corporal - Rank 3
Giống rank 1
Senior Officer - Rank 2
Giống rank 1
Officer - Rank 1
Được kí hơp đồng làm việc , nếu trong quá trình làm việc không tốt, có thể chấm dứt hợp đồng . Nhiệm vụ là làm theo chỉ thị của cấp trên , đưa Cadet đi cùng để họ học thêm kinh nghiệm làm việc
Cadet - Rank 0
Nghe theo lệnh của cấp trên đưa ra , tam thời sẽ chưa được kí hợp đồng chính thức
b. đơn vị
ADM ( ADMinistrator ): Bộ phận điều hành các quân hàm, phân chia quân hàm thành các đội, khu vực làm việc. Chỉ huy các đợt tiến công, phá hủy, tiêu diệt nhưng tên khủng bố táo bạo và có ý đồ xâm chiếm thành phố và đất nước. Điều hành các sở cảnh sát, điều động qua radio, hành động một cách chặt chẽ, khả năng lãnh đạo cao.
PTL ( Tuần tra ) : Đây là đơn vị chuyên tuần tra ở các địa điểm , khu vực đã được định sẵn . Patrol là một đơn vị yêu cầu sự tập trung cao độ và khả năng lái xe tốt , chỉ một sai lầm , bạn sẽ bán hành cho cả tổ chức LSPD . Hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời trong khu vực phát ra tín hiệu hỗ trợ
SWAT ( Đặc nhiệm ) : SWAT Là viết tắt của từ Special Weapons And Tactics , là đơn vị có khả năng xử lí tình huống cao và "dọn dẹp chiến trường" nhanh chóng . Đơn vị này được trang bị những vũ khí tốt nhất của tổ chức với vai trò dẹp các cuộc bạo loạn , những cuộc tấn công của khủng bố , giải cứu con tin , truy bắt tội phạm truy nã cấp quốc gia
IA ( Bộ nội vụ ) : Là một bộ phận điều tra nhỏ , đơn vị này như một bản sao copy của tổ chức FBI , đơn vị này có thể mặc đồ tùy thích , đi xe tùy thích và điều tra những vụ án lớn , nhỏ , trà trộn vào băng đảng . Truy tìm và báo cáo cho giám đốc địa điểm mua bán của các băng đảng , những nơi buôn bán trái phép
FTO ( Phòng nhân sự ) : Hướng dẫn cho người mới vào những thứ cơ bản nhất của một cảnh sát viên. bộ phận đào tạo tất cả mọi người trong tổ chức ( trừ SWAT ) họ là những người giúp phát triển tổ chức , đảm nhiệm những vấn đề khác như hướng dẫn cách làm việc mà giám đốc ban hành , đào tạo những tình huống mới có mặt trong thành phố
* DUNC ( Tình báo): Sử dụng phương tiện trên không, theo dõi các tuyến đường ( Tuần tra không trung ), xác định vị trí đối tượng thông qua Radio khi PTL báo cáo. Kết hợp với SWAT thực hiện nhiệm vụ. Kiểm soát báo cáo thông tin về một băng nhóm buôn lậu vũ khí , ma túy , thuốc phiện. Cung cấp thông tin qua Radio faction
G.D ( Nhân Viên Thực Tập ) : Là đơn vị mặc định của tổ chức khi mới tham gia vào
HON ( Giao Thông ) : Là đơn vị đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong thành phố. Đơn vị được cấp quần áo và phương tiện riêng.
OPS (Tuần Tra Cấp Cao ) : Cũng giống như patrol , OPS tuần tra ở các địa điểm , khu vực nhất định nhưng đảm nhiệm cả ba đường : Bộ , không , thủy . OPS được trang bị những chiếc xe tốc độ cao , thuyền và trực thăng để hỗ trợ pursuit
HR ( phòng nhân sự ) : Bộ phận bộ văn phòng, xem xét các hồ sơ gia nhập nghành cảnh sát, duyệt và đưa lên cấp trên. Có nghĩa vụ tham gia phỏng vấn người được duyệt đơn. HR có nhiệm vụ xem xét các hồ sơ, duyệt trước khi đưa lên cho phó giám đốc hoặc giám đốc. Công việc khá là nhiều nên yêu cầu người tham gia đơn vị tận tụy, làm việc hết mình. nhận hợp đồng hoặc hủy hợp đồng làm việc của các nhân viên trong tổ chức trừ giám đốc . Ngoài ra đơn vị này còn có thể góp ý thăng chức , hạ chức hoặc chấp nhận , từ chối đơn xin chuyển đơn vị của các nhân viên.
DOC ( Department Of Corection ) :
Bộ phận giam giữ , cải tạo những tên có ý đồ quấy rối an ninh thành phố , xử lí các tên tội phạm khi được đưa đến , phòng thủ và canh gác tại DOC . Khi đến giờ giấc những việc làm khác , có nhiệm vụ dẫn đối tượng đến nơi tập Boxing, ăn uống ... sử dụng phương tiện vận chuyển giải tội phạm đến ngục tù giam với mức độ truy nã Easy, Normal, Hard ... Hỗ trợ bắt tội phạm và giải tội phạm về trại giam
PROB :
Cách làm việc lưu trữ những tên táo bạo thông tin về băng đảng và lưu trữ danh sách tù nhân đã bị tống vào ngục giam , phác họa, mô tả hình ảnh đối tượng . Ghi hình ( F8 ) lại những tên tội phạm khủng bố , tấn công cảnh sát và có âm mưu to lớn làm gây tổn hại Los Santos . Phát họa chân dung đối tượng để dán lên khắp thành phố Los Santos , tiến hành truy nã ( Wanted ).
3. Đồng phục theo qui định và phương tiện , thiết bị
A. Đồng phục
Cãnh sát Trưởng ( Chief )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 25r2rs0
Phó Cãnh sát Trưởng ( Deputy Chief )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 J6ij47
Division Patrol và Sĩ Quan tới Đại Úy
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 308aycj
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2vv6cy0
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2uo75mo
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 Oqg3yc
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 Wk5toi
Div Swat ( 285 )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2l880sk
Khi tuần tra bằng moto ( 284 )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 5l5ieo
Cadet ( 71 )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2mr9us0
B. Phương tiện
Xe tải lớn dùng để chở đội đặc nhiệm SWAT
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 6f797p
Maverick police Dùng cho đội tuần tra Không gian ( DUNC )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2mcvy91
Xe thiết giáp vòi rồng , dùng để chống bạo loạn
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 296dijs
Xe tải nhỏ chuyên chở đặc nhiệm , cơ đông hơn Enforce
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 Mmyniq
xe tuần tra thành phố
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 2vkb79d
Xe tuần tra vượt địa hình
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 Racd2v
Xe mô tô tuần tra cho đơn vị giao thông ( HON )
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 Ru2mig
Xe tuần tra cho rank cao hoặc đơn vị PROB
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 13z4hgo
Sổ tay Los Santos police Department và Code 911 25ja5xw
C. Thiết Bị Quy Định
Rank 0 : Nightstick, Spraycan, Shotgun, Mp5
Rank 1 : Nightstick, Spraycan, Deagle, Mp5, Shotgun
Rank 2 : Nightstick, Spraycan, Deagle, Mp5, Shotgun
Rank 3 : Nightstick, Deagle, Shotgun, Ak47, Spraycan
Rank 4 : Nightstick, Deagle, Shotgun, Ak47, Spraycan
Rank 5 : Nightstick, Deagle, Shotgun, Ak47, Mp5
Rank 6 : Nightstick, Deagle, Shotgun, Ak47, Spraycan ( có thể thay thế Ak47 + mp5 cho M4 )
Rank 7 : Nightstick, Deagle, Shotgun, M4, Mp5 ( có thể thay thế M4 + Mp5 cho Spas )
Rank 8 : Tất cả đồ dùng trong Tủ đồ
Rank 9 : Tất cả đồ dùng trong Tủ đồ
4. Cách làm việc
Xưng hô đúng chuẩn mực của người cảnh sát
Nghiêm chỉnh chấp hành các nội qui đưa ra
Đi làm đầy đủ , nghỉ làm phải xin phép
Làm việc đúng giờ giấc , không nghỉ quá nhiều
Lấy trang thiết bị và đi phương tiện đúng với cấp bậc qui định
5. Quy định chung
1. Không xưng hô mày tao với cấp trên
2. Coi nhân viên trong tổ chức như anh em một nhà , không gây sự chí chóe nhau
3. Không được nổ súng khi chưa cho phép , tấn công dân bừa bãi dưới mọi hình thức ( dùng vũ lực hoặc thiết bị )
4. Không nói nhảm , chửi tục trong kênh liên lạc của tổ chức
5. Không đùa giỡn trong giờ họp cũng như giờ làm việc
6. Tuyệt đối nghe theo lệnh của cấp trên
7. Không ăn hối lộ dân
8. Không bóc lột , chèn ép dân vào thế khó xử[/size][/color]
6. Code 911
10-1: Trả lời / Báo cáo
10-2: Đến hiện trường ... Đang đến
10-3: Từ Chối
10-3v: Xe Tuần Tra
10-4: Roger that / Nhận được và Hiểu
10-5: Vui lòng lặp lại
10-6: Giữ vị trí
10-7: Báo cáo vị trí
10-8: On Duty / Đi tuần
10-9: Tù nhận được đảm bảo
10-10: OFF DUTY / Ngoài giờ làm việc
10-11: Police tác chiến/Police hoạt động
10-12:
10-13: Police Die
10-14:
10-15: Yêu cầu xe cứu thương
10-16: Yêu cầu xe kéo
10-19: Trạm (, hoặc trở lại)
10-20: Vị trí
10-21: Cần lực lượng đặc nhiệm
10-22: Bỏ qua
10-22a: Đã bắt được đối tượng
10-22b: Đã tiêu diệt tất cả
10-23: Bình thường
10-24: Ngừng truyền
10-27: Chuyển đổi đơn vị
10-31: Trở lại Trụ sở
10-40: Rất nhiều người trong khu vực
10-41: Có thể có hoạt động bất hợp pháp
10-55:
10-56: Kiểm tra máy tính
10-62 Thông tin đối tượng
10-66 Đáng ngờ ( xe hoặc người )
10-70
10-71 Bắn súng
10-72
10-76 Trên tuyến đường
10-77
10-78 nổ
10-80 Đang đuổi theo trên đường
10-84 ETA
10-85 Khu vực kiểm tra
10-86 Any radio traffic?
10-87 Gặp gỡ nhân viên
10-88 Yêu cầu đơn vị bao gồm
10-96 Đơn vị tập trung
10-97 Gần đến hiện trường/vị trí
10-98: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
10-99: Kết luận tình hình
10-29:hồ sơ lý lịch rõ ràng trong sạch
11-52:kiểm tra tình trạng
11-54 phương tiện khả nghi
11-55
11-56:đối tượng nguy hiểm
11-78:tai nạn máy bay
11-80:tai nạn thiệt hại lớn
11-81 tai nạn -thiệt hại không đáng kể
11-82 tai nạn - thiệt hại về tài sản
11-83 tai nạn không rõ chi tiết
11-85 cần xe kéo
11-98 địa điểm gặp gỡ
11-99 cần trợ giúp khẩn cấp
11-99a cán bộ gặp nguy hiểm cao
code0 hết thời gian
code1 đáp ứng khu vực không còi và không báo động ( Dành cho ERT và IA )
code2 phản ứng khẩn cấp
code3 ứng cứu khẩn cấp
code4 Không yêu cầu hỗ trợ thêm
code10 Mối đe dọa bomb
code33 Radio im lặng trừ khi có liên quan
------------------------------------- Ai không tuân thủ ==>> Good By Faction ------------------------------------
Nhận xét
Đăng nhận xét